Giới thiệu về Visa Trung Quốc

Hố sơ xin visa

Quy trình xử lý nộp hồ sơ

Lệ phí xin visa Trung Quốc

Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc mới nhất

Thị thực Trung Quốc (hay còn gọi là Visa Trung Quốc) là giấy phép do cơ quan thị thực Trung Quốc cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh Trung Quốc tuân theo luật pháp và quy định của nước này.

Nếu lần đầu tiên bạn chuẩn bị sang Trung Quốc du lịch, thì chắc chắn bạn không khỏi bỡ ngỡ khi tìm kiếm thông tin về visa Trung Quốc? Chắc chắn bạn muốn biết, đi Trung Quốc có cần visa không? Visa Trung Quốc gồm mấy loại? Nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc ở đâu? Chuẩn bị hồ sơ, và thủ tục như thế nào? …..

Bài viết dưới đây, Visa Thăng Long sẽ chia sẻ với bạn tất cả những thông tin về visa Trung Quốc để bạn chuẩn bị thật tốt cho chuyến đi sắp tới của mình nhé.

1. Đi Trung Quốc Có Cần Visa Không?

Trả lời: . Đi trung quốc có cần visa, trừ khi:

Như vậy, đến đây bạn đã biết được câu trả lời đi trung quốc cần visa không. Bây giờ, chúng ta sẽ tìm hiểu các loại visa Trung Quốc để xác định loại visa bạn cần xin cho chuyến đi của mình nhé.

2. Visa Trung Quốc là gì? Hình ảnh visa Trung Quốc

Đây là một hình ảnh ví dụ về visa Trung Quốc. Trên mỗi visa Trung Quốc sẽ bao gồm các thông tin cơ bản sau:

Vậy visa Trung Quốc là gì?

“Visa Trung Quốc là giấy phép do cơ quan thị thực Trung Quốc tuân theo luật pháp và quy định của nước này, cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh Trung Quốc”.

Theo Trung tâm thị thực Trung Quốc

Lưu ý:

3. Các loại thị thực Trung Quốc

Có thể phân loại visa Trung Quốc dựa theo các tiêu chí sau:

►Phân loại visa Trung Quốc theo mục đích nhập cảnh

Thị thực Trung Quốc có 4 loại: thị thực ngoại giao, thị thực lễ tân, thị thực công vụ, thị thực phổ thông. Trong đó, thị thực phổ thông lại chia thành 12 loại dành cho 16 trường hợp cụ thể.

Dưới đây là một số loại thị thực Trung Quốc phổ biến và đối tượng cho từng loại:

►Phân loại visa Trung Quốc theo số lần nhập cảnh

4. Thời hạn thời hiệu visa Trung Quốc

Dưới đây là một số loại visa phổ biến mà người Việt hay xin cùng thời hạn nhập cảnh, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh cụ thể:

Lưu ý quan trọng:

5. Nơi nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc

Với các loại thị thực nêu trên, người xin thị thực cần nộp hồ sơ thông qua Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc Tp Hồ Chí Minh, chứ không nộp trực tiếp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam như trước kia.

Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội

Khu vực phục vụ: 32 tỉnh thành

Giờ làm việc:

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Đà Nẵng

Khu vực phục vụ: 6 tỉnh thành (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Phú Yên)

Giờ làm việc:

Trung tâm Dịch vụ Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực Trung Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh

Khu vực phục vụ: 29 tỉnh thành

Giờ làm việc:

Lưu ý: Thời gian tiếp nhận dịch vụ VIP sẽ từ 9:00-14:00, nếu đặt dịch vụ VIP bạn sẽ không phải đặt lịch hẹn như diện thông thường.

6. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc là bao lâu?

Thời gian xin thị thực thông thường là 04 ngày làm việc.

Thời gian bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin, trường hợp bất khả kháng,…sẽ không được tính vào thời gian của việc xin thị thực thông thường. Nếu thật sự có lý do đặc biệt, người xin thị thực có thể xin xử lý gấp hoặc đặc biệt gấp, nhưng phải kèm theo đơn giải trình và các giấy tờ liên quan.

Dịch vụ khẩn cấp: Thời gian xử lý hồ sơ ước tính 3 ngày làm việc (với điều kiện các hồ sơ chứng từ được cung cấp đủ);

Dịch vụ đặc biệt khẩn cấp: Thời gian xử lý hồ sơ ước tính 2 ngày làm việc (với điều kiện các hồ sơ chứng từ được cung cấp đủ);

Lưu ý:

7. Lệ phí xin visa Trung Quốc

Làm visa đi Trung Quốc bao nhiêu tiền là vấn đề mà nhiều đương đơn xin visa Trung Quốc rất quan tâm. Kể từ năm 2019, khi xin visa Trung Quốc, đương đơn phải nộp hồ sơ thông qua Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (CVASC) tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh, theo đó phí visa Trung Quốc cũng có biến động.

Phí làm visa Trung Quốc tự túc hiện nay bao gồm 2 loại:

►Lưu ý:

8. Hồ sơ xin visa Trung Quốc cho từng diện

Dưới đây là hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ Trung Quốc cho 3 diện là:

Hồ sơ chung

1. Hộ chiếu: còn thời hạn 6 tháng trở lên, bản gốc hộ chiếu còn ít nhất 2 trang trống liền kề nhau và 01 bản photo mặt hộ chiếu (trang thông tin hộ chiếu có kèm ảnh)

2. 02 ảnh 4x6cm nền trắng được chụp gần đây, chính diện, không đội mũ, tóc không che trán

3. Bản photo visa Trung Quốc (nếu có)

4. Bản photo hộ khẩu hoặc giấy xác nhận lưu trú (Đối với người chưa từng đi nước ngoài hoặc người mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 1/7/2022 không có bị chú nơi sinh)

5. Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/ và in ra

6. Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và Photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam

7. Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác: Hộ chiếu hoặc thị thực Trung Quốc trước đó.

Hồ sơ khác

Visa du lịch (L)

1. Các giấy tờ về lịch trình như giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc Thư mời của đơn vị hoặc cá nhân bên Trung Quốc. Thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:

Visa thương mại (M)

1. Thư mời do đơn vị phía Trung Quốc cấp (Thư mời tốt nhất viết bằng tiếng Trung). Thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:

2. Quyết định cử đi công tác (Hoặc Đăng ký kinh doanh nếu là chủ doanh nghiệp)

3. Đăng ký kinh doanh của công ty Trung Quốc

4. Đăng ký kinh doanh của công ty Việt Nam

5. Trường hợp người xin thị thực nhiều lần, cần phải cung cấp thêm visa thương mại Trung Quốc 2 lần trở lên trước đây.

Visa thăm thân dài hạn – Q1 (dành cho người có mục đích chuyển đổi sang tạm trú hoặc định trú vĩnh viễn tại Trung Quốc)

Nếu thuộc trường hợp đoàn tụ gia đình, phải xuất trình:

1. Thư mời của công dân Trung Quốc đang sinh sống tại Trung Quốc hoặc thư mời của người nước ngoài được phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc, thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:

2. Bản photo chứng minh thư Trung Quốc của người gửi lời mời hoặc bản photo hộ chiếu của người nước ngoài cùng với thẻ cư trú vĩnh viễn. 

3. Bản chính và bản photo giấy tờ chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do ủy ban phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…) mối quan hệ thành viên gia đình giữa người xin thị thực và người gửi lời mời (vợ / chồng, bố mẹ, con cái, vợ/chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại cùng với bố mẹ của vợ/chồng). 

Nếu thuộc trường hợp gửi con nhờ nuôi, cần xuất trình:

1. Giấy công chứng ủy quyền gửi con nhờ nuôi do Đại sứ quán / Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc cấp hoặc giấy ủy quyền gửi con nhờ nuôi đã được chứng nhận công chứng của nước sở tại hoặc Trung Quốc.

2. Bản chính và bản photo hộ chiếu của người ủy quyền cùng với giấy tờ chứng minh quan hệ thân thuộc của đứa bé được gửi nhờ nuôi (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do đồn công an cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…)

3. Giấy tờ đồng ý tiếp nhận gửi con nhờ nuôi của người được ủy quyền đồng ý gửi con nhờ nuôi cùng với bản photo chứng minh thư;

4. Bố mẹ của đứa con được gửi nhờ nuôi đều là công dân Trung Quốc hoặc một bên là công dân Trung Quốc, còn phải xuất trình thêm bản photo giấy tờ chứng minh bố mẹ quốc tịch Trung Quốc của đứa con lúc ra đời đang định cư ở nước ngoài.

►Đề nghị lưu ý: Người mang thị thực sau khi nhập cảnh Trung Quốc phải đến phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp huyện trở lên để làm thủ tục lưu trú trong vòng 30 ngày.

Visa thăm thân ngắn hạn – Q2 (dành cho người muốn thăm thân dưới 180 ngày)

1. Thư mời của công dân Trung Quốc hoặc công dân nước ngoài có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. Thư mời cần bao gồm những nội dung sau:

2. Bản sao chứng minh thư Trung Quốc hoặc hộ chiếu và giấy phép cư trú vĩnh viễn của người nước ngoài của người mời.

3. Quan hệ thành viên gia đình giữa người xin thị thực và người mời (vợ chồng, cha mẹ, con cái, vợ chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ngoại, cháu nội, ngoại và bố mẹ của vợ hoặc chồng), bản gốc và bản sao chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng minh quan hệ thân thuộc do công an phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc).

Visa thăm thân diện S1, S2, visa kết hôn

Yêu cầu với trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi khi xin thị thực

1. Nếu cả bố và mẹ đều không đi cùng cần cung cấp giấy ủy quyền

2. Bản gốc và bản sao các giấy tờ liên quan của người giám hộ hợp pháp

3. Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (giấy khai sinh có đầy đủ thông tin của bố mẹ)

4. Trường hợp bố hoặc mẹ không phải quốc tịch Việt Nam: Bản gốc và bản sao thị thực hoặc giấy phép lưu trú Việt Nam còn hạn.

5. Nếu trẻ vị thành niên sinh ra ở nước ngoài, bố mẹ từng có quốc tịch Trung Quốc và lần đầu tiên xin thị thực cần cung cấp các giấy tờ sau:

 ►Đặc biệt lưu ý

(1) Tất cả hồ sơ giấy tờ không cần dịch công chứng, chỉ cần bản gốc hoặc photo. Thư mời cần viết bằng Tiếng Trung hoặc Trung Anh nhưng tốt nhất bạn nên viết bằng tiếng Trung để tránh sai sót về thông tin địa chỉ.

(2) Thư mời có thể là bản Fax, bảo sao hay bản in, nhưng cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp bản gốc thư mời.

(3) Khi cần thiết, cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp giấy tờ chứng minh khác hoặc giấy tờ bổ sung, hoặc yêu cầu phỏng vấn người xin thị thực theo tình hình.

(4) Cán bộ lãnh sự có thể quyết định liệu có cấp thị thực và thời hạn thị thực, thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh hay không theo tình hình cụ thể của người xin thị thực.

(5) Người xin thị thực cần phải đảm bảo chắc chắn những tài liệu xin thị thực cung cấp là chân thực và không sai sót, bất kỳ sự không chân thực, sai sót hay không hoàn chỉnh đều có thể dẫn tới việc xin thị thực bị từ chối hoặc bị từ chối nhập cảnh vào Trung Quốc.

Nếu có nhu cầu cần biết thông tin chính xác về hồ sơ xin các loại visa Trung Quốc khác như visa Z, visa S1, visa S2,…hãy liên hệ tới VISA Thăng Long để được hỗ trợ nhanh chóng nhé!

9. Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc

10. Kinh nghiệm xin visa Trung Quốc từ VISA THĂNG LONG

11. Những nguyên nhân khiến bạn dễ bị trượt visa Trung Quốc

Xin visa Trung Quốc không quá khó nhưng vẫn có rất nhiều khách hàng xin thị thực tự túc bị đánh trượt bởi những lý do cơ bản như sau:

Không chuẩn bị kỹ hồ sơ

Visa Thăng Long luôn nhấn mạnh chuẩn bị hồ sơ là bước quan trọng quyết định đến 90% tỷ lệ đậu visa của bạn. Thế nhưng, nhiều bạn thường mắc phải các lỗi như:

Việc chuẩn bị hồ sơ thiếu sẽ khiến thời gian làm visa của bạn kéo dài, nếu thông tin trong hồ sơ không đảm bảo tính trung thực rất có thể bạn sẽ bị đánh trượt visa.

Lưu ý, khi rớt visa Đại sứ quán sẽ không có thông báo nguyên nhân cụ thể. Vì vậy, nếu bạn nộp lại visa lần 2 mà vẫn lặp lại các lỗi y hệt trước đó khả năng bạn tiếp tục bị đánh trượt visa là rất cao.

Do các hành vi trước đó

Nếu bạn đã từng nhập cảnh Trung Quốc và gây xích mích với dân bản xứ, vi phạm pháp luật, có tiền án,…và bị liệt vào danh sách đen thì khả năng xin đậu visa Trung Quốc gần như bằng 0.

Do phỏng vấn

Phỏng vấn không phải bước bắt buộc trong quá trình xin visa Trung Quốc (trừ visa kết hôn S2, visa du học,…) nhưng Đại sứ quán vẫn có thể yêu cầu phỏng vấn nếu cảm thấy cần thiết.

Thông thường, Đại sứ quán sẽ gọi điện hoặc mời bạn lên phỏng vấn. Nếu trong quá trình phỏng vấn bạn không trả lời được các câu hỏi mà Đại sứ quán đưa ra hoặc trả lời ngắc ngứ, không logic, không có tính thuyết phục,…rất có thể đây cũng là nguyên nhân khiến bạn bị trượt visa Trung Quốc.